ebook Hán Việt đối chiếu @ tác giả: Trang Tử 莊子 @ dịch giả: Nhượng Tống @ Hán Việt Từ Điển Trích Dẫn 漢越辭典摘引 online, hiệu đính & chú thích: Đặng Thế Kiệt
Sunday 28 June 2015
01 Tiêu dao du 逍遙遊 - chú thích
ghi chú * (của Nhượng Tống)
(*1) tiêu dao: chơi.
(*2) biết bóng câu, vẩn bụi là các loài có sống, thì ra người ta biết đến vi trùng đã lâu.
(*3) du, phường: tên hai loài cây.
(*4) miền sa mạc.
(*5) tám thước là một nhận.
(*6) sáu khí là Âm, Dương, Sáng, Tối, Gió, Mưa.
(*7) bốn thầy: Tức Hứa Do 許由, Vương Nghê 王倪, Bị Y 被衣, Khiết Khuyết 齧缺.
chú thích (hv-ebook)
(1) đêm phải giã gạo: ý nói cần phải chuẩn bị lương thực để nghỉ đêm trên
(2) một tuần: (xưa) có mười ngày.
(3) gây phúc: nguyên văn trí phúc 致福.
(4) có đoạn này Nhượng Tống (cũng như Nguyễn Duy Cần, Nguyễn Hiến Lê) không thấy dịch: Thang vấn Cức viết:「Thượng hạ tứ phương hữu cực hồ?」Cức viết:「 Vô cực chi ngoại, phục vô cực dã。湯問棘曰:「上下四方有極乎?」棘曰:「無極之外,復無極也。 Thang hỏi Cức: Trên dưới bốn hướng có cực hạn không? Cức đáp: Bên ngoài vô cực, cũng là vô cực nữa.
(5) thơ ngây: nguyên văn xước ước 綽約 xinh đẹp, nhu mì.
(6) diệu vợi: nguyên văn kính đình 逕庭 cách nhau rất xa.
(7) tấm cám: Trang Tử 莊子: Trần cấu bỉ khang 塵垢秕糠 (Tiêu dao du 逍遙遊) Bụi, bặm, lúa lép và trấu.
(8) Rưởu Cô Dịch: nguyên văn Diểu (Miểu) Cô Dịch 藐姑射. Ngoài ra, có 4 chữ trong nguyên văn, Nhượng Tống bỏ sót (?) không dịch: Phần thủy chi dương 汾水之陽, nghĩa là "phía bắc sông Phần". § Sông Phần 汾, bắt nguồn từ tỉnh Sơn Tây, chảy vô sông Hoàng Hà.
(9) không cóng tay: nguyên văn bất quân thủ 不龜手 tay không bị nứt nẻ vì lạnh hoặc khô quá.
(10) phiếu bông: nguyên văn bình phích khoáng 洴澼絖 đập giặt bông, sợi. Trang Tử 莊子: Tống nhân hữu thiện vi bất quân thủ chi dược giả, thế thế dĩ bình phích khoáng vi sự 宋人有善為不龜手之藥者, 世世以洴澼絖為事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Người nước Tống có kẻ khéo làm thứ thuốc cho khỏi nứt nẻ tay, đời đời làm nghề đập giặt sợi bông.
(11) nước Việt có nạn: nước Việt đang có chiến tranh với nước Ngô.
(12) dây mực... khuôn khổ: nguyên văn thằng mặc 繩墨... quy củ 規矩
(13) bàng hoàng: nguyên văn 彷徨. § Cũng như cao tường 翱翔 ở đây có nghĩa là: ngao du. Trang Tử 莊子: Bàng hoàng hồ vô vi kì trắc, tiêu diêu hồ tẩm ngọa kì hạ 彷徨乎無為其側, 逍遙乎寢臥其下 (Tiêu dao du 遙遊) Ngao du không làm gì ở bên, tiêu dao ta nằm (ngủ) khểnh ở dưới (cây).
(14) cây vu: nguyên văn sư 樗. § Còn có tên là xú xuân 臭椿.
(15) làng không có đâu: nguyên văn vô hà hữu chi hương 無何有之鄉. Tức là chỗ hư vô, tịch mịch.
(16) con cầy: nguyên văn chữ Hán li 狸. Còn gọi là dã miêu 野猫, tức là một giống mèo rừng.
Subscribe to:
Post Comments (Atom)
No comments:
Post a Comment